Aslan Karatsev
Aslan Karatsev

Aslan Karatsev

Aslan Kazbekovich Karatsev (tiếng Nga: Аслан Казбекович Карацев, IPA [ɐˈslan kɐˈratsɨf]; tiếng Hebrew: אסלן קראטסב‎; tiếng Ossetia: Хъӕрӕцаты Хъазыбеджы фырт Аслан, chuyển tự Kh”ærætsaty Kh”azybedzhy fyrt Аslan; sinh ngày 4 tháng 9 năm 1993) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Nga. Anh có thứ hạng đánh đơn ATP cao nhất là vị trí số 27 vào ngày 22 tháng 3 năm 2021 và số 222 ở nội dung đôi vào ngày 15 tháng 3 năm 2021.Vào tháng 2 năm 2021, Karatsev vượt qua vòng loại Giải quần vợt Úc Mở rộng. Trong lần đầu tiên tham dự vòng đấu chính một giải Grand Slam, anh đánh bại hạt giống số 8 Diego Schwartzman, hạt giống số 20 Félix Auger-Aliassime và hạt giống số 18 Grigor Dimitrov để vào vòng bán kết. Karatsev là tay vợt đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở vào vòng bán kết ngay trong lần đầu tham dự giải Grand Slam.[1]Vào tháng 3 năm 2021, anh giành danh hiệu ATP đầu tiên tại giải Qatar Open 2021 với Andrey Rublev ở nội dung đôi.[2] Một tuần sau, Karatsev giành danh hiệu đơn ATP đầu tiên tại Dubai Open 2021, đánh bại tay vợt người Nam Phi Lloyd Harris trong trận chung kết. Anh là tay vợt đặc cách thứ 3 vô địch giải ATP 500 này. Karatsev đã đánh bại 4 hạt giống trên đường đến trận chung kết cùng với Wayne Ferreira (1995) và Thomas Muster (1997).[3] Anh đã vào top 30 bảng xếp hạng đơn ATP đầu tiên trong sự nghiệp.[4]

Aslan Karatsev

Thành tích huy chương Đại diện cho  Nga Quần vợt nam Universiade Mùa hè Đài Bắc 2017Đôi nam Gwangju 2015Đơn nam Gwangju 2015Đôi nam nữ Đại diện cho  Nga Quần vợt namUniversiade Mùa hè
Wimbledon VL2 (2015)
Tay thuận Tay phải (hai tay trái tay)
Chiều cao 1,85 m (6 ft 1 in)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ]
Lên chuyên nghiệp 2013
Tiền thưởng $1,159,509
Úc Mở rộng BK (2021)
Số danh hiệu 1
Nơi cư trú Moscow, Nga
Thứ hạng hiện tại Số 222 (15 tháng 3 năm 2021)
Thứ hạng cao nhất Số 222 (15 tháng 3 năm 2021)
Huấn luyện viên Yahor Yatsyk
Quốc tịch  Nga
Sinh 4 tháng 9, 1993 (27 tuổi)
Vladikavkaz, Nga
Pháp mở rộng VL3 (2016, 2020)
Mỹ Mở rộng VL3 (2015)
Thắng/Thua 7–7 (50% ở các trận đấu vòng đấu chính Grand SlamATP Tour,và ở Davis Cup)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Aslan Karatsev http://www.atpworldtour.com/en/players/enwiki//ove... http://www.daviscup.com/en/players/player.aspx?id=... http://gorodskoyportal.ru/stavropol/news/wr_sport/... http://karatsev.ru http://www.ruscup.ru/cups/2011/ https://www.atptour.com/en/news/dimitrov-karatsev-... https://www.atptour.com/en/news/doha-2021-doubles-... https://www.atptour.com/en/news/karatsev-brad-gilb... https://www.atptour.com/en/news/karatsev-dubai-202... https://www.atptour.com/en/news/karatsev-harris-du...